1/- TUỔI TÝ :
- Bính Tý (Thủy, 18 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu – 78 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
- Giáp Tý (Kim, 30 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
- Nhâm Tý (Mộc, 42 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
- Canh Tý (Thổ, 54 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
- Mậu Tý (Hỏa, 66 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
2/- TUỔI SỬU :
- Đinh Sửu (Thủy, 17 nam Thái Âm nữ Thái Bạch, 77 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
- Ất Sửu (Kim, 29 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
- Quý Sửu (Mộc, 41 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
- Tân Sửu (Thổ, 53 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
- Kỷ Sửu (Hỏa, , 65 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
3/- TUỔI DẦN :
- Mậu Dần (Thổ, 16 nam Kế Đô nữ Thái Dương, 76 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
- Bính Dần (Hỏa, 28 nam La Hầu nữ Kế Đô)
- Giáp Dần (Thủy, 40 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
- Nhâm Dần (Kim, 52 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
- Canh Dần (Mộc, 64 nam La Hầu nữ Kế Đô)
4/- TUỔI MÃO – Đầu Tam Tai
- Đinh Mão (Hỏa, 27 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
- Ất Mão (Thủy, 39 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức).
- Quý Mão (Kim, 51 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
- Tân Mão (Mộc, 63 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
- Kỷ Mão (Thổ, 75 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
5/- TUỔI THÌN :
- Mậu Thìn (26 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
- Bính Thìn (38 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
- Giáp Thìn (Hỏa, 50 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
- Nhâm Thìn (Thủy, 62 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
- Canh Thìn (Kim, 74 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
6/- TUỔI TỴ :
- Kỷ Tỵ (Mộc, 25 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
- Đinh Tỵ (Thổ, 37 nam La Hầu nữ Kế Đô)
- Ất Tỵ (Hỏa, 49 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
- Quý Tỵ (Thủy, Thủy, 61 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
- Tân Tỵ (Kim, Kim, 73 nam La Hầu nữ Kế Đô)
7/- TUỔI NGỌ :
- Canh Ngọ (Thổ, 24 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
- Mậu Ngọ (Hỏa, 36 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
- Bính Ngọ (Thủy, 48 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
- Giáp Ngọ (Kim, 60 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
- Nhâm Ngọ (Mộc, 72 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
8/- TUỔI MÙI – Đầu Tam Tai
- Tân Mùi (Thổ, 23 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
- Kỷ Mùi (Hỏa, 35 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
- Đinh Mùi (Thủy, 47 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
- Ất Mùi (Kim, 59 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
- Quý Mùi (Mộc, 71 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
9/- TUỔI THÂN :
- Nhâm Thân (Kim, 22 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
- Canh Thân (Mộc, 34 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
- Mậu Thân (Thổ, 46 nam La Hầu nữ Kế Đô)
- Bính Thân (Hỏa, 58 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
- Giáp Thân (Thủy, 70 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
10/- TUỔI DẬU :
- Quý Dậu (Kim, 21 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
- Tân Dậu (Mộc, 33 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
- Kỷ Dậu (Thổ, 45 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
- Đinh Dậu (Hỏa, 57 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
- Ất Dậu (Thủy, 69 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
11/- TUỔI TUẤT :
- Giáp Tuất (Hỏa, 20 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
- Nhâm Tuất (Thủy, 32 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
- Canh Tuất (Kim, 44 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
- Mậu Tuất (Mộc, 56 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
- Bính Tuất (Thổ, 68 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
12/- TUỔI HỢI – Đầu Tam Tai
- Ất Hợi (Hỏa, 19 nam La Hầu nữ Kế Đô)
- Quý Hợi (Thủy, 31 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
- Tân Hợi (Kim, 43 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
- Kỷ Hợi (Mộc, 55 nam La Hầu nữ Kế Đô)
- Đinh Hợi (Thổ, Thổ, 67 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
Tam hợp chủ về những công việc khởi đầu hay hôn sự, xây dựng; còn tam tai gặp những việc trên nên tránh.
Tam hợp Thân Tý Thìn gặp tam tai tại ba năm Dần Mão Thìn
Tam hợp Dần Ngọ Tuất gặp tam tai tại ba năm Thân Dậu Tuất
Tam hợp Tỵ Dậu Sửu gặp tam tai tại ba năm Hợi Tý Sửu
Tam hợp Hợi Mão Mùi gặp tam tai tại ba năm Tỵ Ngọ Mùi
Tam tai thuộc thần sát nhưng không nhất thiết khi gặp là xấu mọi sự, nếu không xét việc sinh khắc giữa Cung năm hiện hành với Cung tuổi.
Thí dụ : các tuổi Hợi Mão Mùi tam hợp, gặp ba năm tam tai là Tỵ Ngọ Mùi, lấy cung tuổi và cung năm Can Chi hiện hành trong LTHG để tính :
- Như tuổi Đinh Hợi thuộc cung Cấn, gặp năm Đinh Tỵ thuộc cung Khôn là phúc lộc trùng trùng, chức vị thăng tiến (tốt), gặp Mậu Ngọ cung Chấn có thương tổn, làm nhiều nhưng lợi chẳng bao nhiêu (xấu), và gặp Kỷ Mùi cung Tốn số vất vả nhưng chỉ đủ cơm áo (bán hung).
- Tuổi Ất Mão thuộc cung Ly, gặp Đinh Tỵ (Khôn) tuy không gian nan nhưng có nhiều lo nghĩ (bán hung), gặp Mậu Ngọ (Chấn) dù Mộc sinh Hỏa nhưng tài lộc giữ không bền (bán hung), gặp Kỷ Mùi (Tốn) như lửa gặp gió, nếu có cơ hội nên khởi sự ngay (tốt).
- Tuổi Quý Mùi thuộc cung Kiền gặp Đinh Tỵ (Khôn) có phúc âm tổ đường công danh sự nghiệp vững (tốt), gặp Mậu Ngọ (Chấn) toại ý nhưng không toại chí vì lộc không to (thứ cát), gặp Kỷ Mùi (Tốn) Xuân Hạ mới có lộc, Thu Đông kém lộc (bán cát bán hung).
Cúng thần Tam Tai : cổ nhân thường căn cứ Tam Tai rơi vào năm nào, ứng với năm đó có một ông thần, và vào ngày nhất định hàng tháng, hướng nhất định tiến hành lễ dâng hương để giải trừ Tam Tai. Xem bảng sau đây:
Năm Tý: Ông Thần Địa Vong, cúng ngày 22, lạy về hướng Bắc
Năm Sửu: Ông Đại Hình, cúng ngày 14, lạy về hướng Đông Bắc
Năm Dần: Ông Thiên Hình, cúng ngày 15, lạy về hướng Đông Bắc.
Năm Mão: Ông Thiên Hình, cúng ngày 14, lạy hướng Đông
Năm Thìn: Ông Thiên Cướp, cúng ngày 13, lạy hướng Đông Nam.
Năm Tỵ: Ông Hắc Sát, cúng ngày 11, lạy hướng Đông Nam.
Năm Ngọ: Ông Âm Mưu, cúng ngày 20, lạy hướng Tây Nam
Năm Mùi: Ông Bạch Sát, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam.
Năm Thân: Ông Nhơn Hoàng, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam.
Năm Dậu: Ông Thiên Họa, cúng ngày 7, lạy hướng Tây.
Năm Tuất: Ông Địa Tai, cúng ngày 6, lạy về hướng Tây Bắc
Năm Hợi: Ông Địa Bại, cùng ngày 21, lạy về hướng Tây Bắc.
Lễ cúng: Trầu cau: 3 miếng, thuốc lá: 3 điếu, muối, gạo, rượu, vàng tiền, hoa, quả. Lấy một ít tóc rối của người có hạn Tam Tai, bỏ vào một ít tiền lẻ, gói chung lại với gạo, muối, còn tiền vàng thì hóa, cúng tại ngã ba, ngã tư đường, vài tuổi và tên của mình, đem bỏ gói tiền, có tóc và muối gạo đó ở giũa đường mà về thì hạn đỡ.